Website Trường THCS Phú Lợi, Diễn Châu, Nghệ An

http://thcsphuloi.dienchau.edu.vn


Báo cáo tk năm học 2020-2021

Báo cáo tk năm học 2020-2021
PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU                 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
   TRƯỜNG THCS PHÚ LỢI                                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
       Số:    /BC-THCSPL                                                         
                                                                   Diễn Phú, ngày 30 tháng 9 năm 2021
 
                 BÁO CÁO
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn,
quy chế hoạt động cơ quan năm học 2020-2021;
Triển khai nhiệm vụ năm học 2021 - 2022
 
 
 
 
A. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020-2021
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020-2021         
1. Công tác tham mưu và xây dựng văn bản chỉ đạo của địa phương
 Nhà trường đã thực hiện tốt công tác tham mưu với Đảng ủy, HĐND, UBND xã Diễn Phú, Diễn Lợi  để  chỉ đạo  về  xây dựng cơ sở vật chất và  phê duyệt chủ trương vận động tài trợ cho các cơ sở giáo dục theo Thông tư 16.;
  2. Công tác chính trị, tư tưởng; Kết quả thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua.
Thực hiện tốt công tác chính trị tư tưởng trong nhà trường, nội bộ đoàn kết, thống nhất. Thực hiện chỉ thị 05/CT- TW ngày 15 tháng 05 năm 2016 của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; gắn với việc thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và nội dung phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “ Trường học hạnh phúc”.
Thực hiện tốt các quy định về chuẩn mực đạo đức nhà giáo, quy tắc ứng xử. Xây dựng quan hệ ứng xử thân thiện giữa các thành viên trong nhà trường, giữa giáo viên và học sinh; tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ( kĩ năng ứng xử, mạnh dạn trong trong giao tiếp, tự lập, ...)
3. Đánh giá việc phát triển mạng lưới trường, lớp, học sinh
3.1 Quy mô phát triển đội ngũ, trường, lớp, học sinh
a) Kết quả
+ Về đội ngũ: Tổng số CB, GV, NV: 44 ( 3 CBQL, 37 GV, 4 NV); 5 GV đi tăng cường cho các trường TH, THCS Diễn Kĩ; 1 GV Sinh- kĩ đến tăng cường cho trường.
            + Quy mô trường, lớp: tổng số 17 lớp với 601 học sinh ( bỏ học 1 em).
b) Giải pháp đã thực hiện: Tăng cường cơ sở vật chất để đáp ứng với quy mô trường lớp.
c) Khó khăn:
- Số học sinh bình quân trong một lớp tăng, CSVC không đủ chuẩn nên ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động dạy học.
- Việc quản lí, phân công chuyên môn cho giáo viên, việc đi lại của cán bộ, giáo viên gặp nhiều khó khăn.
3.2. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
- Nâng cao chất lượng dạy học, tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
- Phối hợp với chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức cá nhân…để đầu tư cơ sở vật chất trường học.
* Khó khăn:
- Địa phương điều kiện kinh tế còn  gặp khó khăn trong việc đầu tư cơ sở vật chất trường học, làm chậm tiến độ xây dựng CSVC.
- Thực hiện theo các tiêu chí của Thông tư 13, Thông tư 14 là thử thách lớn đối với địa phương,  nhà trường.
3.3. Công tác phổ cập giáo dục
a) Kết quả:
Tại thời điểm tháng 11/2020, hai xã Diễn Phú, Diễn Lợi đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3.
b) Giải pháp đã thực hiện:
- Huy động trẻ đến trường đúng độ tuổi.
- Phối hợp với chính quyền địa phương, với phụ huynh và các tổ chức khác để duy trì sĩ số học sinh, hạn chế tình trạng học sinh bỏ học.
- Phấn đấu hằng năm tỉ lệ học sinh trong độ tuổi 15-18 tốt nghiệp THCS đạt trên 99%.
c) Khó khăn:
- Nhiều hộ gia đình đi làm ăn xa, công tác điều tra tại thôn xóm gặp khó khăn.
- Địa hình hai xã  phức tạp, ảnh hưởng ít nhiều đến công tác phổ cập.
4. Kết quả chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ giáo dục
4.1. Tình hình và kết quả công tác chỉ đạo, tổ chức và quản lý hoạt động chuyên môn trong trường trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
4.1.1. Tình hình và kết quả triển khai thực hiện Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh từ năm học 2017-2018 và điều chỉnh theo Công văn số 3280/BGD&ĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ GDĐT.
a) Kết quả:
+ Nhà trường căn cứ các văn bản hướng dẫn chủ động xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với tình hình địa phương, đặc trưng nhà trường, chú trọng phát triển năng lực và phẩm chất người học.
b) Giải pháp đã thực hiện:
- Chỉ đạo sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn thống nhất xây dựng chương trình.
- Triển khai nhiệm vụ đầu năm học để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình xây dựng kế hoạch giáo dục.
- Tiến hành kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
c) Khó khăn:
Nhiều văn bản hướng dẫn mới ra đời ở nhiều thời điểm khác nhau nên kế hoạch dạy học sau khi xây dựng phải thực hiện điều chỉnh nhiều lần.
4.1.2. Tình hình và kết quả đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; các mô hình tổ chức các hoạt động giáo dục sáng tạo của địa phương.
a) Kết quả:
- Đổi mới PPDH, HTTCDH:
+ Thực hiện dạy học theo chủ đề ở các môn học theo các văn bản hướng dẫn, riêng chủ đề giáo dục STEM  ở các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tin học và Công nghệ thực hiện tối thiểu 01 chủ đề/năm, mỗi chủ đề từ 03 tiết trở lên.
+ Tổ chức câu lạc bộ tiếng Anh, câu lạc bộ Lịch sử, ngoài ra còn tổ chức giáo dục kĩ năng sống …
+ Thực hiện hiệu quả các hoạt động đổi mới PPDH, HTTCDH.
- Việc thực hiện KTĐG theo Thông tư số 26
+ Công tác chỉ đạo, triển khai: thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 26, riêng 2 môn Ngữ văn và Toán thống nhất xây dựng thời lượng kiểm tra định kỳ là 90 phút; kiểm tra cuối học kỳ theo đề chung.
+ Chủ động đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá.
+ Tăng cường số lần kiểm tra, đánh giá thường xuyên để theo dõi sự tiến bộ của học trò.
+ Đánh giá kết quả giáo dục của học sinh khuyết tật được thực hiện theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và tiến bộ của người học.
b) Giải pháp đã thực hiện:
- Ban hành văn bản chỉ đạo chuyên môn.
- Phê duyệt kế hoạch giáo dục của các tổ.
- Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn, sinh hoạt chuyên môn cụm trường (tháng 12/2020 và tháng 04/2021, sinh hoạt chuyên môn cụm trường với các môn học Ngữ văn, Toán, Thể dục, Tiếng Anh, Hóa học, Sinh học, Địa lý, Âm nhạc, Mỹ thuật, Giáo dục công dân, Công nghệ S, Công nghệ L, Vật lí, Tin học, Lịch sử).
- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ năm học để đôn đốc và có điều chỉnh phù hợp.
c) Khó khăn:
- Số lần kiểm tra định kỳ ít nên việc rèn kĩ năng cho học sinh hạn chế.
- Trình độ, năng lực của một số giáo viên còn hạn chế nên chưa sáng tạo trong việc đa dạng hóa hình thức kiểm tra.
4.1.3. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.
a) Kết quả:
- Đổi mới mới nội dung giáo dục hướng nghiệp thông qua các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường
- Vận dụng linh hoạt các hình thức tư vấn hướng nghiệp phù hợp với lứa tuổi học sinh: tuyên truyền, tư vấn trực tiếp cá nhân học sinh và gia đình.
- Đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp: Hiệu trưởng, giáo viên chủ nhiệm, Tổng phụ trách, giáo viên bộ môn.
b) Giải pháp đã thực hiện:
- Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp: Ngoài việc tổ chức dạy học hướng nghiệp theo chương trình giáo dục phổ thông hiện hành thì trường phối hợp với Trung tâm GDNN – GDTX của huyện tổ chức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khối 9, lịch tổ chức giáo dục hướng nghiệp được xây dựng cụ thể hàng tháng.
- Triển khai các hoạt động tư vấn học cho học sinh THCS nhằm định hướng nghề nghiệp: Hằng năm, nhà trường đánh giá năng lực, sở trường, tìm hiểu nguyện vọng của học sinh, của phụ huynh để tư vấn, định ra những hướng đi phù hợp sau tốt nghiệp THCS.
- Lồng ghép các hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành để học sinh có kiến thức cơ bản về nghề nghiệp: tham quan trải nghiệm tại nhà máy gạch ngói  Diễn Châu.
c) Khó khăn:
Tuy nhiên trên thực tế, việc phân luồng hướng nghiệp học sinh sau tốt nghiệp THCS vẫn còn không ít khó khăn, thách thức như: tâm lý chạy theo bằng cấp còn nặng nề, nhiều phụ huynh mong muốn con em vào học Đại học để có tấm bằng khoe ngang với thiên hạ, khoe với dòng tộc và tìm kiếm cơ hội xin việc với mức lương ổn định, vì thế phản đối việc con em học các trường nghề; việc các doanh nghiệp đòi hỏi người dự tuyển phải tốt nghiệp THPT cũng là trở ngại cho công tác phân luồng; đồng thời đội ngũ giáo viên các nhà trường trên thực tế chưa thực sự chuyên nghiệp để làm tốt công tác này…
4.1.4. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ
a) Kết quả:
- Triển khai chương trình tiếng Anh 10 năm cho toàn trường.
b) Giải pháp:  
- Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp tập huấn để dạy chương trình tiếng Anh mới.
- Đầu tư các trang thiết bị thông tin phục vụ tốt cho dạy học như: Loa trợ giảng, Màn hình tivi lớn. Phủ sóng Wifi toàn trường giúp GV thực hiện các tiết dạy nghe, dạy bằng sách mềm.
- Tổ chức các sân chơi tiếng Anh tạo điều kiện cho học sinh giao tiếp bằng tiếng Anh:  tổ chức giao lưu Olimpic Tiếng Anh cho học sinh THCS trong tháng 4 năm 2021, đây là sân chơi rất bổ ích giúp nâng cao chất lượng dạy học Tiếng Anh trong các nhà trường.
c) Khó khăn:
- Việc triển khai CT GDPT 2018 đối với môn tiếng Anh lớp 6 từ năm học 2021-2022: Hiện tại riêng giáo viên Tiếng Anh chưa được tập huấn Modun.
- Việc tổ chức dạy học tiếng Anh tăng cường gặp nhiều trở ngại: điều kiện kinh tế gia đình chưa đảm bảo, quy trình thủ tục hồ sơ còn phức tạp…
4.1.5. Công tác quản lí dạy thêm, học thêm
a) Kết quả:
Tổ chức dạy thêm, học thêm theo các văn bản hướng dẫn, được sự đồng tình ủng hộ của đại đa số phụ huynh.
b) Giải pháp đã thực hiện:
- Xây dựng kế hoạch dạy  - học thêm theo các văn bản hướng dẫn, đồng thời phù hợp với đặc điểm tình hình địa phương, nhà trường.
- Kiểm tra việc dạy thêm học thêm theo kế hoạch đã phê duyệt.
c) Khó khăn:
Đời sống của một số bộ phận nhân dân còn khó khăn cũng như có một số phụ huynh chưa qua tâm tới việc học của học sinh nên vẫn còn một số học sinh vắng học thêm.
4.1.6. Công tác giáo dục đạo đức, lối sống của giáo viên, học sinh; khắc phục tình trạng bạo lực học đường và các hiện tượng tiêu cực khác
a) Kết quả:
- Giáo viên, học sinh thực hiện tốt các quy định của nhà nước, nội quy, quy chế của ngành, của trường lớp.
- Không xảy ra hiện tượng bạo lực học đường và các hiện tượng tiêu cực khác.
b) Giải pháp đã thực hiện:
- Phát huy vai trò của của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
- Kết nối với phụ huynh học sinh, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội địa phương.
c) Khó khăn:
Các tệ nạ xã hội ngày càng phức tạp nên việc giáo dục đạo đức cho học sinh có lúc gặp khó khăn
4.1.7. Công tác giáo dục thể chất
a) Kết quả:
Thực hiện tốt chương trình giáo dục thể chất trong trường học.
b) Giải pháp đã thực hiện:
- Tổ chức các câu lạc bộ thể thao học đường như Bóng chuyền nam, Bóng chuyền nữ, Cầu lông.
- Tham gia bóng chuyền nam, nữ Hội thao ngành Giáo dục và đào tạo tổ chức trong năm học 2020-2021 đạt giải nhì cả 2 nội dung nam, nữ.
c) Khó khăn:
- Cơ sở vật chất  địa phương và nhà trường chưa đủ để tổ chức tốt các hoạt động thể thao.
- Kinh phí cho công tác huấn luyện đội tuyển gặp nhiều khó khăn.
4.1.8. Công tác giáo dục quốc phòng và an ninh
a) Kết quả:
Giáo viên, học sinh có ý thức giữ gìn, bảo vệ quốc phòng, an ninh
b) Giải pháp đã thực hiện:
- Tuyên truyền, phổ biến qua các phương tiện thông tin đại chúng, qua các hoạt động ngoài giờ
- Giáo dục hiệu quả  thông qua các môn học như Địa lý, Lịch sử, GDCD, Ngữ văn
c) Khó khăn:
- Thời gian dành cho hoạt động chuyên môn chiếm khá nhiều nên việc tổ chức hoạt động tuyên truyền còn hạn chế.
- Ý thức của một số học sinh chưa cao
4.1.9. Tăng cường CSVC, trang thiết bị dạy học, ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học; việc quản lí khai thác, bảo quản CSVC, thiết bị dạy học
a) Kết quả: Tích cực tham mưu xây dựng, sửa chữa, tu bổ cơ sở vật chất.
b) Giải pháp đã thực hiện:
- Phối hợp với chính quyền địa phương để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
- Vận động phụ huynh học sinh, kết nối với các thế hệ cựu học sinh, các doanh nhân ủng hộ xây dựng cơ sở vật chất trường học.
c) Khó khăn:
Địa phương gặp khó khăn đất để bán chậm nên không có nguồn thu, tiến độ công trình rất chậm.
4.2. Công tác ôn tập thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2021 - 2022
- Xây dựng kế hoạch cụ thể và đã được Phòng GD&ĐT phê duyệt.
- Kiểm tra cuối kỳ I và kiểm tra cuối học kỳ II theo đề chung của toàn huyện.
 Khó khăn: Chất lượng học sinh ở các lớp không đồng đều nên việc bố trí dạy ôn tập gặp nhiều trở ngại.
4.3. Công tác đổi mới quản lý chuyên môn
a) Kết quả:
- Công tác chỉ đạo chặt chẽ
- Các hoạt động chuyên môn được triển khai đầy đủ, đảm bảo, linh hoạt, sáng tạo
b) Giải pháp đã thực hiện:
- Quản lý qua hiệu quả, chất lượng
- Quản lý qua các tiêu chí thi đua
c) Khó khăn:
Năm học 2020-2021 có nhiều văn bản mới ra đời, nên việc quản lý chuyên môn ở giai đoạn đầu còn lúng túng.
4.4. Chất lượng giáo dục
- Xếp loại học lực, hạnh kiểm năm học 2020-2021
+ Hạnh kiểm: Tốt, Khá: 99.83%; Trung bình: 01 em
+ Học lực: Giỏi: 18,3%; Khá: 44,09%;  Yếu, Kém: không quá 5%.
- Kết quả các Kỳ thi, Hội thi, Cuộc thi cấp huyện, tỉnh
* Học sinh:
- 14 em lớp 9 đạt HSG cấp huyện các môn văn hóa:
- 38 em đạt HSG huyện 6,7,8
- 02 em HSG sáng tạo KHKT cấp huyện, 02 em đạt HSG Tin học trẻ câp huyện
* Giáo viên:
- 03 GV giỏi cấp tỉnh (Thầy Dao; Thầy Bắc,GV TPT đội giỏi: Cô Thanh bảo lưu).
- 5 GV đạt GVDG cấp huyện: Thầy Chỉnh,  Cô Hảo, Loan, Thương, Nguyễn Hương                              
- 01 GV đạt GVCN giỏi cấp huyện( Thầy Hiếu)
- 01 sản phẩm sáng tạo KHKT: giải nhì cấp huyện
- 05 CSTĐ cơ sở và huyện khen, 1 Bằng khen của UBND tỉnh.
4.5. Việc chuẩn bị triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông đối với lớp 6
a) Kết quả:
- Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên tham gia tập huấn chương trình GDPT 2018; Lập danh sách đội ngũ giáo viên dạy lớp 6 năm học 2021 – 2022.
- Tu sửa, bổ sung, xây mới cơ sở vật chất.
- Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên, đồng thời bám vào đặc điểm tình hình của từng địa phương, chọn bộ sách giáo khoa lớp 6 “Kết nối tri thức với cuộc sống” để thực hiện giảng dạy trong năm học 2021-2022.
b) Giải pháp đã thực hiện:
- Tham gia học tập qua mạng, giáo viên cốt cán hỗ trợ đồng nghiệp
- Tập huấn, sinh hoạt chuyên môn trường và cụm trường
c) Khó khăn:
- Việc giáo viên thừa thiếu cục bộ đã ảnh hưởng ít nhiều đến việc chuẩn bị đội ngũ (Một số bộ môn thiếu nhiều giáo viên như: Sinh học, Hóa học, Tiếng Anh,Công nghệ, Mĩ thuật)
4.6. Việc xây dựng môi trường giáo dục
a) Kết quả:
- Môi trường an toàn, lành mạnh, thân thiện, dân chủ
- từng bước xây dựng cảnh quan nhà trường xanh sạch đẹp
b) Giải pháp đã thực hiện:
- Xây dựng, tu bổ, sửa chữa cơ sở vật chất đảm bảo an toàn
- Tổ chức lớp học thân thiện, lớp học hạnh phúc; tổ chức các chương trình ngoại khóa.
- Làm công tác tư vấn tâm lí cho học sinh
c) Khó khăn:
- Một số hạng mục cơ sở vật chất một  đã xuống cấp
- Giáo viên làm công tác tư vấn tâm lý học sinh  còn thiếu kinh nghiệm.
   4.7. Các hoạt động  khác
a. Công tác  Đoàn -  Đội và hoạt động NGLL
Thực hiện nghiêm túc quy định về nề nếp và chương trình hoạt động ngoài giờ, sinh hoạt tập thể duy trì các buổi chào cờ đầu tuần; tổ chức các phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn trong năm như ngày  20/11,  26/3, 08/03….
b. Công tác thi đua khen thưởng
Kịp thời, công bằng, dân chủ khách quan, khen chê đúng mức có tác dụng động viên phong trào.
4.8. Đánh giá chung
a) Ưu điểm:
- Triển khai thực hiện chương trình năm học 2020-2021 theo đúng kế hoạch
- Thực hiện đảm bảo các hoạt động chuyên môn theo các văn bản hướng dẫn của ngành.               
- Chuẩn bị các điều kiện để triển khai chương trình GDPT 2018 đối với lớp 6.
- Đạt được một số thành tích cao tại  cuộc thi GVDG cấp tỉnh.
b) Hạn chế và nguyên nhân:
- Hạn chế:
+ Chất lượng học sinh giỏi chưa đạt như kì vọng
+ Thực hiện đổi mới phương pháp chưa đồng đều ở các bộ môn.
+ Một số lớp chú trọng giáo dục kĩ năng sống cho học trò.
+ Chưa thực hiện được Kế hoạch dạy học tiếng Anh tăng tường.
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ CỦA CÁC TỔ CHUYÊN MÔN:
1.Tổ Khoa học tự nhiên  .
a. Kết quả đạt được:
            + Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục.
            + Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
             + Xây dựng kế hoạch, nội dung sinh hoạt chuyên môn theo hướng dẫn của Nhà trường, duy trì lịch sinh hoạt tổ định kỳ ít nhất hai tuần một lần. Thực hiện tốt các chuyên đề,chủ đề và NCBH theo quy định
            +  Kết quả : + 02 GVG cấp tỉnh, 03 SKKN cấp huyện ; 3 CSTĐ cơ sở ; 01 GV được  tặng bằng khen của tỉnh ; 5 GV HTXSNV ; 10 GV HTTNV : 8GV đạt LĐTT.
                                + Kết quả xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp : 100% loại tốt
                                + Về học sinh :    Có 16 em đạt HSG cấp huyện cụ thể như sau :
                b. Hạn chế:
                        + Kết quả HSG chưa cao 
                        + Phong trào thăm lớp dự giờ còn trầm
                                   + Công tác báo cáo của một số GV còn chưa kịp thời
                                   + Việc đổi mới PP dạy học  theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh còn hạn chế
       2. Tổ Khoa học xã hội
          a. Kết quả đạt được:                             .
- Các thành viên trong tổ có lập trường, tư tưởng vững vàng; chấp hành nghiêm túc các nội quy, quy chế của ngành, của trường. Các thành viên trong tổ có tinh thần học hỏi và tự học hỏi cao                                                                       .
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn của nghành; soạn giảng nghiêm túc, đúng chương trình thời khóa                         ..
- Thường xuyên sử dụng có hiệu quả bộ đồ dùng, thiết bị dạy học do Bộ giáo dục - Đào tạo cấp.
       -  Tham gia học tập các chuyên đề, các modun nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, kết quả 100% đạt loại khá , giỏi
      -  Sinh hoạt tổ , nhóm chuyên môn đủ 2 lần / tháng theo quy định Thực hiện tốt các chuyên đề,chủ đề và NCBH theo quy định
 
       * Kết quả đạt được: 3  GVG cấp Huyện,3 SKKN cấp huyện, 1 GVCNG cấp huyện                                    3 CSTĐ cơ sở,  huyện khen. 5 GV HTXSNV, 12 LĐTT. Kết quả xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp : 100% loại tốt. Hướng dẫn 1 sản phẩm  sáng tạo KHKT giải nhì
      * Học sinh : 38 HSG huyện
       b. Hạn chế:
      + Kết quả HSG khả quan nhưng không cao, một số khối/môn chưa có HSG 
      + Công tác báo cáo của một số GV còn chưa kịp thời
      + Một số Gv đổi mới PP dạy học  theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh còn hạn chế
   3. Đánh giá sự điều hành của đồng chí Hiệu trưởng
  -* Ưu điểm:
Đổi mới, sáng tạo trong xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường và kế hoạch của tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên
Đổi mới quản trị hoạt động dạy học và giáo dục học sinh hiệu quả; đảm bảo giáo viên sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục phù hợp với phong cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở thích và mức độ sẵn sàng học tập của mỗi học sinh; kết quả học tập, rèn luyện của học sinh được nâng cao
Sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả; phân cấp, ủy quyền cho các bộ phận, cá nhân trong nhà trường để thực hiện tốt nhiệm vụ.
Sử dụng giáo viên, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; đánh giá năng lực đội ngũ, tạo động lực và tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp thường xuyên cho giáo viên, năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ cán bộ quản lý
Sử dụng tương đối hiệu quả các nguồn tài chính nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường, khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường.
Xây dựng được các nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường
Khuyến khích mọi thành viên tham gia thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; bảo vệ những cá nhân công khai bày tỏ ý kiến; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở trong nhà trường. Động viên thành viên tham gia xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
Phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học nhà trường; công khai, minh bạch các thông tin về kết quả thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học của nhà trường, tích cực huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường theo quy định
   - Hạn chế:
Trong quá trình điều hành công việc có lúc chưa quyết liệt, việc quản lí có lúc chưa khoa học,chặt chẽ, kịp thời.
Công tác tham mưu với địa phương trong việc xây dựng, bổ sung CSVC có lúc chưa hiệu quả, kịp thời.
Việc huy động các nguồn lực đầu tư cho GD còn hạn chế, chưa đáp ứng hết nhu cầu của thực tiễn.
Việc nắm bắt tâm tư, nguyện vọng để động viên  một số giáo  viên có lúc chưa kịp thời, chưa phát huy tối đa sức mạnh của cá nhân, tập thể.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM HỌC TRƯỚC:
1. Ưu điểm.
1. Huy động số lượng học sinh vào lớp 6: Đạt chỉ tiêu so với kế hoạch. Tỉ lệ HS tốt nghiệp THCS đạt 100%, vào lớp 10 công lập đạt 85%.
2. Nhà trường đã tích cực đẩy mạnh công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, giáo dục pháp luật, giáo dục an toàn giao thông và ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực trong trường học, giữ vững sự ổn định và phát triển đơn vị.
3. Chú trọng đến chất lượng giáo dục; công tác bồi dưỡng giáo viên, bồi dưỡng đại trà được Phòng GD đánh giá cao.
4. Cơ bàn hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Nhà trường đạt danh hiệp “Tập thể lao động tiên tiến”
5. Công tác dân chủ trong trường học được duy trì theo Thông tư 09/2009/TT- BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ GDĐT, công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, địa phương có hiệu quả tích cực.
2. Hạn chế
1. Một số chỉ tiêu không đạt so với kế hoạch: số lượng học sinh giỏi tỉnh, học sinh giỏi huyện. Số HS tham gia BHYT chưa đạt 100%.
2. Việc đổi mới phương pháp dạy học còn hạn chế.Một số giáo viên chưa mạnh dạn và thiếu linh hoạt, ngại khó trong ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học.
3. Nguồn kinh phí chi khác trong nhà trường thấp ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn của trường.
4.  Việc phối hợp với đại phương, phụ huynh để huy động sức mạnh tổng hợp góp phần nâng cao chất lượng GD chưa thực sự hiệu quả. Một số phụ huynh chưa chú trọng việc học tập của học sinh nên việc đầu tư học tập cho con em còn hạn chế, số học sinh chưa ham học còn nhiều, vẫn còn học sinh bỏ giờ, nói chuyện và không đầy đủ sách vở học tập.   
                                                  
IV. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN QUY CHẾ CỦA ĐƠN VỊ:
  1. Ưu điểm:
+ Đơn vị đã xây dựng và bổ sung được các loại quy chế: Quy chế hoạt động, Quy chế dân chủ, Quy chế phối hợp giữa Công đoàn và Nhà trường; Quy chế chi tiêu nộ bộ, Quy tắc ứng xử, Quy chế Thi đua-khe thưởng...
+ Triển khai đầy đủ nội dung các quy chế đến từng cán bộ, giáo viên nhà trường.
+ Đa số cán bộ, giáo viên thực hiện tốt các quy chế đề ra, không để hiện tượng mất dân chủ, vi phạm đạo đức nhà giáo, vi phạm quy chế chuyên môn.
  1. Hạn chế:
+ Một số giáo viên chưa tích cực tham gia xây dựng các  quy chế. Một số nội dung các quy chế không phù hợp với thực tiễn, chưa chặt chẽ, chưa lường hết được các tình huống xẩy ra trong thực tế, chậm được thay đổi.
+ Việc tuyên truyền phổ biến, kiểm tra, giám sát quy chế có lúc chưa kịp thời. Một bộ phận GV chưa nhận thức được tầm quan trọng khi xây dựng các quy chế của đơn vị.
V. ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN:
1. Ưu điểm
            + Về công tác quản lý tài chính:  đảm bảo đúng  hướng dẫn,  nguyên tắc, quy định về tài chính, có hồ sơ đầy đủ rõ ràng. Việc công khai tài chính được thực hiện đầy đủ theo quy định. Trong năm học qua, không có hiện tượng lạm thu xẩy ra trong nhà trường. Việc vận động tài trợ và các khoản thu trong nhà trường đảm bảo theo quy quy định.
  + Về quản lý tài sản: Sử dụng tài sản đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ và đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
            Đã phân công cho các bộ phận tự quản lý tài sản trong phòng làm việc của mình và chịu trách nhiệm về tài sản đ­ược giao.
            Định kỳ bảo d­ưỡng tài sản là máy móc thiết bị, sửa chữa tài sản kịp thời khi xảy ra hỏng hóc.
            Lập sổ theo dõi tài sản và ghi sổ kịp thời khi có sự biến động về tài sản.
        2. Hạn chế:
            -  Việc quản lí, sử dụng tài sản có lúc chưa hợp lí, công tác bảo quản đồ dùng, TB-DH còn nhiều bất cập.           
             - Việc đóng góp các khoản theo quy định của một số PH còn chậm, ảnh hưởng đến việc mua sắm, bổ sung CSVC theo kế hoạch.
              - Việc giải quyết kinh phí cho một số hoạt động chuyên môn có lúc chưa kịp thời, nguồn tài chính còn eo hẹp, chưa đáp ứng được yêu cầu trong thực tế.
Phần thứ 2
DỰ THẢO PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021 – 2022
          Căn cứ Công văn số 1749/SGD&BT-GDTrH ngày  của Sở Giáo dục và Đào Tạo  về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học  2021 – 2022;
         Căn cứ Chi thị  của UBND tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022;
         Căn cứ Chỉ thị  của UBND huyện Diễn Châu  thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022;
         Căn cứ Công căn số 876/PGD&ĐT-THCS ngày 05 tháng 9 năm 2021 của PGD & ĐT Diễn Châu về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2021-2022;
              Căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ và tình hình thực tế của địa phương, trường THCS  Phú Lợi  đề ra nhiệm vụ năm học 2021-2022 trên cơ sở những thuận lợi và khó khăn như sau:
  1. Đặc điểm tình hình:
  1. Đặc điểm, tình hình
  1. Học sinh
Năm học 2021  2022 trường THCS  Phú Lợi có 618 học sinh, được biên chế thành 17 lớp ( giữ nguyên số lớp, tăng 17 học sinh so với năm học trước)
     b. CBQL, Giáo viên, nhân viên: tổng số 42 trong đó 3 CBQL, 35 GV, 4 NV (Biệt phái 6 GV sang TH, PGD, đang công tác tại trường 36 CV, GV, NV, hiện có 3 GV Thọ Lộc đến tăng cường)
- Đảng viên: 33 ( sinh hoạt tạm thời 3 đc).
    c. Cơ sở vật chất
            Số phòng học 24, cao tầng 24, có đầy đủ phòng làm việc của BGH, HĐ GV, các  tổ chức, công trình vệ sinh,nước sạch,bờ bao...
Diện tích trường 16 900 m2, có sân chơi thể chất riêng diện tích 3.500m2
  1. Thuận lợi và khóp khăn
  1. Thuận lợi
-    Được sự quan tâm và chỉ đạo trực tiếp của phòng GD ĐT Diễn Châu, Đảng ủy, UBND xã Diễn Phú, Diễn Lợi, sự quan tâm ,chăm lo cho giáo dục của lãnh đạo địa phương và các ngành ,đoàn thể trong xã .
 - Cơ sở vật chất đang từng bước được xây dựng, cải tạo thuận lợi cho hoạt động dạy học.
  • Đội ngũ cán bộ,đảng viên hầu hết trẻ, khỏe, có lập trường tư tưởng vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt ,năng lực chuyên môn khá trở lên ,tận tụy với công việc, nhiệt tình, yêu nghề, đoàn kết thống nhất cao và cùng nhau xây dựng nhà trường ngày một đi lên.
  •  Nhà trường được hoạt động trong môi trường xã hội tốt.
  • Chất lượng giáo dục những năm qua được giữ vững và ngày càng được phát huy hơn.
  1.  Khó khăn
  • Khoảng cách của hai điểm trường khá xa nên khó khăn trong việc đi lại của CB,GV nhà trường và một số hoạt động tập thể của HS.
  • CSVC ở Diễn Lợi chậm tiến độ xây dựng, một số hạng mục ở Diễn Phú đã bắt đầu xuống cấp.
  • Đội ngũ GV trẻ, nhà xa, con nhỏ nên có những khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ năm học, tuy thừa về số lượng nhưng chưa cân đối giữa các môn học.
  • Hầu hết phụ huynh là thuần nông nên đời sống kinh tế còn khó khăn vì vậy việc dành thời gian hướng dẫn cho con học cũng như việc đóng góp ủng hộ CSVC trường học còn hạn chế.
  •  Từ những thuận lợi, khó khăn trên nhà trường đưa ra dự thảo phương hướng nhiệm vụ cụ thể cho năm học 2021-2022 như sau:
  1.  PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG
 NHIỆM VỤ CHUNG
         - Quán triệt đến tận cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên (CBQL, GV, NV) việc thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.
         - Chủ động, linh hoạt, đổi mới, sáng tạo trong  xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục (KHGD) năm học đảm bảo mục tiêu: phòng, chống dịch Covid-19 hiệu quả và hoàn thành chương trình, đảm bảo chất lượng giáo dục; không có học sinh (HS) không được học/không hoàn thành chương trình vì dịch Covid-19.
        - Triển khai có hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CTGDPT 2018) đối với  lớp 6, chuẩn bị tốt cho việc triển khai với các lớp tiếp theo.
        - Xây dựng môi trường giáo dục an toàn trong các trường THCS, giữ vững và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng mũi nhọn.
       C. CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
    I. Chỉ tiêu
    1  Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua.
  -     100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện có hiệu quả  Chỉ thị 05/CT-TW  ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tư tưởng,đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; đưa các nội dung của cuộc vận động “Mỗi thầy giáo,cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện. học sinh tích cực” thành các hoạt động thường xuyên, mang lại hiệu quả thiết thực, gắn với việc nâng cao chất lượng giáo dục học sinh. Duy trì thực hiện các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống qua các trò chơi dân gian, làn điệu dân ca... phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và bản sắc văn hóa của địa phương.
- 100% học sinh thực hiện tốt nội quy trường học, giáo dục truyền thống , ý nghĩa của giờ chào cờ đầu tuần, chú trọng lồng ghép giáo dục kĩ năng sống vào các giờ học.
 2. Đơn vị
     - Chi bộ: đạt “Trong sạch vững mạnh”
     - Nhà trường phấn đấu đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”;
     - Công đoàn: đạt “Công đoàn vững mạnh”
      - Chi đoàn: Xuất sắc
      - Liên đội: Xuất sắc
      - Tổ lao động: 01 tổ lao động tiên tiến , 01 tổ xuất sắc
3  Giáo viên:
- 100% CBQL, GV tham gia BDTX (trừ những người được miễn, giảm).
- 100% CB,GV,NV đạt danh hiệu lao động tiên tiến ,được đánh giá xếp loại xuất sắc,khá theo chuẩn nghề ngiệp, theo quy định
- 100% CBQL,GV,NV, các tổ chuyên môn,các đoàn thể có bộ hồ sơ tốt, khá.
( trong đó có 80- 85% xếp loại tốt)
  -   05  GV dạy giỏi cấp huyện:
  - 02 GVG cấp tỉnh ( bảo lưu)
  - 06-08 SKKN cấp cơ sở
  - 70% cá nhân đạt Lao động tiên tiến; 06 đ/c Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở và tương đương
  - 01 GV được tặng bằng khen của UBND tỉnh.
- 100% giáo viên tham gia làm đồ dùng dạy học;
- Tham gia dự thi  GV dạy giỏi cấp trường đạt chất lượng cao.
  - 4 đ/c chủ nhiệm giỏi  cấp trường  
 - Có 01 sản phẩm sáng tạo KHKT đạt cấp huyện.
- Tham gia đầy đủ các cuộc thi do ngành đề ra.
- 100% gia đình đạt gia đình văn hóa, con cái thảo hiền, chăm ngoan, học giỏi.
- Không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo, quy tắc ứng xử..
- Xây dựng khối đoàn kết nhất trí cao trong đơn vị.
- Làm tốt công tác PCGD, nâng cao tỷ lệ PCGD THCS phấn đáu giữ vững mức độ 3.
- Duy trì sĩ số học sinh đến trường, hạn chế học sinh bỏ học.
- Thực hiện bồi dưỡng, tự bồi dưỡng GV về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới, kiểm tra đánh giá cho tất cả GV.
- Thực hiện dạy  thêm, học thêm theo kế hoạch .
4. Học sinh
* Hạnh kiểm:  99% tốt, khá trở lên, trung bình 1%, không có yếu về mặt đạo đức.
* Học lực:
- Giỏi: 80 em: 12%, khá: 40%; TB: 43%, Yếu kém không quá 5%
- Chất lượng đại trà đạt mặt bằng của huyện. TS lớp 10 xếp thứ 13 toàn huyện ( năm 20-21 xếp thứ 14)
* Chất lương mũi nhọn:
 - Học sinh giỏi Tỉnh : 02 học sinh.
-  STKH cấp tỉnh 2 em
- Học sinh giỏi huyện văn hóa lớp 9: 20 lượt
- HS giỏi TDTT:35 em
- Tỷ lệ lên lớp 99% trở lên
 - Tỷ lệ xét đậu tốt nghiệp THCS 99%
  • Thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT : 85%
5. Về cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học
  • Tiếp tục tạo cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp, đủ phòng học, phòng làm việc, phòng chức năng, bổ sung bàn ghế đúng quy định; Tăng cường xây dựng CSVC theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
  • Bổ sung tư liệu vào phòng Đoàn Đội, xây dựng truyền thống nhà trường.
II. Nhiệm vụ và giải pháp
  1. Công tác chính trị, tư tưởng giáo viên và GD đạo đức
*Đối với tập thể giáo viên:
- Xây dựng tập thể đơn vị thành một khối đoàn kết nhất trí cao để cùng hoàn thành mục tiêu kế hoạch, phương hướng đã đề ra.
 - Đoàn kết – hợp tác – phối hợp tốt hoạt động giữa các đoàn thể trong nhà trường với ban giám hiệu.
- Đoàn kết tốt nội bộ, giữa tất cả mọi thành viên trong hội đồng sư phạm nhà trường với nhau.
- Tham mưu,phối hợp,quan hệ tốt với lãnh đạo,với các tổ chức đoàn thể cấp xã.
- Thực hiện tốt nếp sống văn hoá ở địa bàn dân cư.
Xây dựng ý thức trách nhiệm, ý thức làm chủ, tinh thần tự giác trong mọi mặt hoạt động. Mỗi cán bộ giáo viên không ngừng nâng cao tính năng động sáng tạo, ý thức lãnh đạo quản lý và chấp hành mọi công việc một cách nghiêm túc. Động viên tương trợ nhau cùng tiến bộ. Nghiêm chỉnh chấp hành mọi chủ trương đường lối chính sách  của Đảng, nhà nước. Chấp hành các quy định của đơn vị, của nghành nghiêm túc.
*. Công tác giáo dục đạo đức học sinh:
 - Đầu năm cho học sinh học tìm hiểu truyền thống nhà trường và lịch sử địa phương đồng thời học tập nghiêm túc  nội quy trường học và điều lệ nhà trường phổ thông
- Xây dựng nề nếp, quy định đồng phục vào thứ 2, 6 hàng tuần và các ngày lễ.
- Kiện toàn lại ban chấp hành liên đội, sớm đưa các hoạt động đội vào nề nếp
- Phát huy vai trò tự quản của đội, lấy thi đua làm trọng tâm,đẩy mạnh phong trào hoạt động đội. Công bằng khách quan trong xếp loại theo chủ đề của từng đợt thi đua, gắn liền với đánh giá về GVCN  và trách nhiệm của Đoàn thanh niên.
- GVCN phải có mặt trong 15 phút đầu buổi ít nhất 3 buổi/tuần để sinh hoạt, nắm bắt tình hình lớp
- Đến trường 100% CBGV phải treo phù hiệu viên chức
- GVCN  phải nắm chắc tình hình hoàn cảnh của từng học sinh để có phương pháp giảng dạy, giáo dục phù hợp, hạn chế tối đa học sinh bỏ học, giáo dục các em bằng tình thương, lẽ phải.
- Tăng cường và phát huy hơn vai trò của hội cha mẹ học sinh, Chi hội trưởng phụ huynh phải nắm bắt tình hình lớp hàng tuần, lắng nghe ý kiến phụ huynh phản hồi lại nhà trường  để kịp thời hơn trong việc giáo dục học sinh. Kết hợp tốt giáo dục giữa Nhà trường – Gia đình – Xã hội .
2. Bảo đảm an toàn trường học phòng, chống Covid-19, hoàn hành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục
2.1. Tăng cường các biện pháp phòng, chống Covid-19 trong trường học
a) Triển khai thực hiện hiệu quả các biện pháp bảo đảm an toàn trước tình hình dịch Covid-19 có diễn biến phức tạp; tiếp tục tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch cho HS, CBQL, GV, NV; thực hiện nghiêm quy định về phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học theo hướng dẫn của Sở GDĐT, Phòng GDĐT và ngành Y tế tại địa phương.
b) Bảo đảm CSVC, trang thiết bị y tế, vệ sinh môi trường trong trường học và các phương án bảo đảm sức khỏe cho HS, CBQL, GV, NV; duy trì thực hiện vệ sinh, tẩy trùng trường, lớp học theo quy định; thường xuyên rà soát, bổ sung kịp thời các vật dụng cần thiết để bảo đảm an toàn khi HS đến trường học tập.
c) Kịp thời phát hiện sớm các trường hợp có biểu hiện nghi ngờ mắc Covid-19 trong trường học, báo cáo với cơ quan Y tế tại địa phương để có phương án xử lý theo quy định.
2.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường để chủ động, linh hoạt ứng phó với tình hình Covid-19, bảo đảm hoàn thành chương trình năm học
   Nhà trường xây dựng và tổ chức thực hiện KHGD nhà trường theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ GDĐT; Công văn số 2613/BGDĐT-GDTrH ngày 23/6/2021 của Bộ GDĐT; Công văn số 835/PGD&ĐT-THCS ngày 20/8/2021 của Phòng GDĐT về hướng dẫn thực hiện chương trình GDTHCS năm học 2021-2022; Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 26/8/2021 của UBND huyện Diễn Châu về việc tổ chức dạy học trực tuyến năm học 2021-2022 cho học sinh Tiểu học, THCS trên địa bàn huyện; Công văn số 860/PGD&ĐT-THCS ngày 29/8/2021 của Phòng GD&ĐT Diễn Châu về việc hướng dẫn dạy học trực tuyến đối với học sinh THCS. Trong quá trình thực hiện, các trường cần chủ động, linh hoạt thực hiện hình thức dạy học trực tiếp, trực tuyến phù hợp với tình hình địa phương, nhà trường, tận dụng tối đa khoảng thời gian HS đến trường để vừa đảm bảo phòng chống dịch hiệu quả, vừa đảm bảo chất lượng trong triển khai thực hiện KHGD.  
            a) Đối với lớp 6 thực hiện theo CT GDPT 2018
Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả KHGD lớp 6 đã được xây dựng theo hướng dẫn tại Công văn số 835/PGD&ĐT-THCS ngày 20/8/2021 của Phòng GDĐT về hướng dẫn thực hiện chương trình GDTHCS năm học 2021-2022.
   b) Đối với các lớp thực hiện theo CT GDPT 2006
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện KHGD của nhà trường phù hợp với tình hình dịch Covid-19 tại địa phương theo hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học của Bộ GDĐT; bảo đảm chủ động, linh hoạt trong tổ chức thực hiện và hoàn thành chương trình trong điều kiện dịch Covid-19 đang có diễn biến phức tạp. Khi xây dựng KHGD các môn học/HĐGD, lưu ý rà soát các nội dung cần bổ trợ cho HS để đảm bảo yêu cầu khi tham gia CT GDPT 2018 cấp THPT.
            c) Triển khai dạy học ngoại ngữ
Triển khai Đề án “Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở GDPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” ban hành kèm theo Quyết định số 2445/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh, tập trung vào một số nội dung:
- Triển khai chương trình tiếng Anh mới hệ 10 năm (chương trình tiếng Anh theo CT GDPT 2018 và chương trình tiếng Anh thí điểm hệ 10 năm).
- Tổ chức khảo sát đánh giá năng lực ngoại ngữ theo chuẩn quốc tế (theo Kế hoạch số 329/KH-SGDĐT ngày 26/02/2021 của Sở GDĐT), điều tra tìm hiểu nhu cầu, nguyện vọng của đội ngũ GV ngoại ngữ để xây dựng kế hoạch, xác định chương trình bồi dưỡng thích hợp cho từng nhóm đối tượng GV. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ theo chuẩn quốc tế và năng lực sư phạm cho GV ngoại ngữ, GV dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ.
- Từng bước triển khai chương trình tăng cường dạy và học tiếng Anh theo hướng dẫn của Công văn số 819/PGD&ĐT ngày 13/8/2021 của Phòng GDĐT hướng dẫn thực hiện Chương trình làm quen với tiếng Anh dành cho trẻ mẫu giáo và Chương trình tăng cường tiếng Anh trong các CSGD trên địa bàn huyện Diễn Châu.
d) Giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật
Tiếp tục thực hiện theo Công văn số 1805/PGD&ĐT-THCS ngày 27/9/2019 của Phòng GDĐT về hướng dẫn thực hiện công tác giáo dục hòa nhập đối với HS khuyết tật cấp THCS.
           e) Công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; giáo dục pháp luật
           Tiếp tục thực hiện theo Công văn số 839/PGD&ĐT-THCS ngày 18/9/2020 của Phòng GDĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2020-2021.                                
           f) Công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học
           Thực hiện theo Công văn số 865/PGD&ĐT-GDTC ngày 31/8/2021 của Phòng GDĐT về hướng dẫn thực hiện công tác GDTC và hoạt động thể thao trường học năm học 2021-2022.
           g) Công tác giáo dục quốc phòng và an ninh
           Thực hiện theo Kế hoạch số 260/KH-PGD&ĐT ngày 3/3/2021 của Phòng GD&ĐT về công tác giáo dục quốc phòng và an ninh ngành GD&ĐT Diễn Châu năm 2021..
 2.3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học
          a) Tăng cường sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, khai thác sử dụng thiết bị dạy học và học liệu, phương án KTĐG  trong quá trình dạy học. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập và cách thức thực hiện linh hoạt để giao cho HS thực hiện trong lớp học, ngoài lớp học, ở trường, ở nhà, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tại di sản văn hóa và cộng đồng. Tăng cường giao cho HS tự nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo, thực hiện ở nhà hoặc qua mạng, để tiếp nhận và vận dụng kiến thức; dành nhiều thời gian trên lớp để tổ chức cho HS báo cáo, thuyết trình, thảo luận, luyện tập, thực hành, kết quả tự học của mình.
          Đối với các bài giảng trực tuyến, để đảm bảo hiệu quả, bên cạnh lựa chọn nội dung phù hợp, GV cần thiết kế bài dạy đảm bảo phù hợp nội dung đã chọn, rõ các nhiệm vụ học tập của HS, phát huy khả năng tự học cho HS, đảm bảo sự tương tác trong quá trình dạy học. Nhiệm vụ giao cho HS cần rõ yêu cầu, cách thức thực hiện, sản phẩm, kết quả phải đạt được. Trong mỗi bài dạy, GV cần dành thời gian để giao nhiệm vụ học tập cho HS để phục vụ cho bài học tiếp theo.          
           b) Tiếp tục triển khai dạy học gắn liền với thực tiễn
Tăng cường các hình thức dạy học tại di sản, trang trại, công xưởng, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn. Nội dung dạy học gắn với thực tiễn được thể hiện trong KHGD môn học dưới hình thức thực hành, trải nghiệm trong môn học hoặc được thiết kế thành các HĐGD không tổ chức trong lớp học.
c) Tổ chức dạy học theo dự án, theo phương thức giáo dục STEM:
- Thực hiện theo Công văn số 885/PGD&ĐT-THCS ngày 23/9/2020 của Phòng GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện giáo dục STEM trong trường THCS từ năm học 2020-2021. Trong năm học 2021-2022, yêu cầu mỗi nhóm chuyên môn có các môn Toán, Tin học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ xây dựng ít nhất 04 bài học theo chủ đề STEM (bài học STEM). Các bài học STEM được tính thay thế cho việc dạy học chủ đề/một số nội dung của chủ đề có liên quan. Ngoài dạy học theo các bài học STEM, các nhà trường tổ chức các hoạt động trải nghiệm STEM và hoạt động nghiên cứu khoa học, kĩ thuật cho HS. Về Cuộc thi khoa học kĩ thuật HS THCS, Phòng sẽ có văn bản hướng dẫn sau.
- Ngoài tổ chức dạy học theo bài học STEM, triển khai dạy học theo dự án. Năm học 2021-2022,  tổ chức được ít nhất 01 chủ đề/bài học theo dự án ở một hoặc một số môn học nào đó. Đối với các tổ khoa học xã  hội có thể thực hiện dạy học theo dự án hoặc dạy học gắn liền với thực tiễn theo các hình thức khác.
d) Khuyến khích tổ chức, thu hút HS tham gia các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục thể thao trên cơ sở tự nguyện cha mẹ HS và HS, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và nội dung học tập của HS THCS; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy HS hứng thú học tập, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới.
e) Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong nhiệm vụ dạy và học
 Xây dựng kho học liệu điện tử để phục vụ cho dạy học và KTĐG; đẩy mạnh sử dụng các thiết bị, phần mềm hỗ trợ, khai thác kho học liệu điện tử để thiết kế và tổ chức bài giảng, bài KTĐG, đặc biệt là bài giảng, bài KTĐG trực tuyến; xây dựng các bài học điện tử để giao cho HS thực hiện các hoạt động phù hợp trên môi trường mạng, ưu tiên các nội dung HS có thể tự học: đọc sách giáo khoa điện tử, tài liệu tham khảo, xem video, thí nghiệm mô phỏng để trả lời các câu hỏi, bài tập được giao. Sử dụng các video bài giảng trên truyền hình đã được Sở, Bộ xây dựng để hướng dẫn HS tự học.             
2.4. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
            a) Thực hiện việc đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của HS theo kế hoạch đã được xây dựng theo quy định của Bộ GDĐT. Đối với lớp 6: thực hiện theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT; đối với lớp 7 đến lớp 9: thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT; đối với KTĐG trực tuyến: thực hiện theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.
            - Đối với một số môn học, hoạt động giáo dục lớp 6:
          + Môn Lịch sử và Địa lí bao gồm 02 phân môn Lịch sử và Địa lí, mỗi phân môn chọn 02 điểm KTĐG thường xuyên trong một học kì; bài KTĐG định kì gồm nội dung của 02 phân môn theo tỷ lệ tương đương về nội dung dạy học của 02 phân môn tính đến thời điểm KTĐG.
            + Môn Nghệ thuật bao gồm 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật, mỗi nội dung chọn 01 kết quả KTĐG thường xuyên trong từng học kì; khuyến khích thực hiện KTĐG định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Bài KTĐG định kì bao gồm 02 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được thực hiện riêng theo từng nội dung tương tự như môn học đánh giá bằng nhận xét; kết quả bài KTĐG định kì được đánh giá mức Đạt khi cả 2 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được đánh giá mức Đạt.
 + Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương: giáo viên được phân công dạy học nội dung nào thực hiện KTĐG thường xuyên đối với nội dung đó. Hiệu trưởng giao cho một GV trong số các GV được phân công dạy học chủ trì, thống nhất với các GV còn lại để quyết định việc chọn 02 kết quả KTĐG thường xuyên trong mỗi học kì và tổ chức thực hiện việc KTĐG định kì theo quy định. Khuyến khích thực hiện việc KTĐG định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về KTĐG kết quả học tập của HS.
- Hạn chế KTĐG những nội dung, bài tập, câu hỏi quá khó so với mức độ cần đạt về năng lực hoặc chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình. Đối với môn ngoại ngữ, lưu ý sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho HS phổ thông.
- Thực hiện có hiệu quả các phương pháp KTĐG, sử dụng ma trận và đặc tả của đề kiểm tra, kết hợp câu hỏi tự luận và trắc nghiệm phù hợp nhằm phát triển phẩm chất và năng lực HS; tăng cường thực hiện đánh giá quá trình, đánh giá vì sự tiến bộ người học. Khuyến khích các đơn vị chỉ đạo triển khai đánh giá kết quả học tập của HS qua dự án học tập.
+ Đối với KTĐG thường xuyên: Đa dạng hình thức và tăng số lần KTĐG thường xuyên để đánh giá được quá trình, đánh giá vì sự tiến bộ người học. Tăng cường các hình thức KTĐG thường xuyên như: thông qua thuyết trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học tập của học sinh. Thực hiện vào sổ theo dõi, đánh giá HS đúng số lần (đối với môn học/HĐGD đánh giá bằng nhận xét) hoặc số điểm đánh giá (đối với môn học kết hợp đánh giá bằng  nhận xét và cho điểm) được quy định, theo hướng ghi nhận sự tiến bộ HS, đảm bảo phân bố số lần đánh giá hoặc số điểm đánh giá phù hợp với số chủ đề/bài học theo KHGD.
+ Đối với bài KTĐG định kì theo hình thức bài kiểm tra viết đối với các môn học được đánh giá theo điểm số: Tổ/nhóm chuyên môn phải xây dựng ma trận đề KTĐG và đặc tả của đề kiểm tra. GV phải căn cứ vào ma trận đề thi, đặc tả của đề kiểm tra để biên soạn câu hỏi cho đề kiểm tra đảm bảo đánh giá đúng yêu cầu cần đạt, công bằng đối với HS.
+ Đối với bài KTĐG định kì qua bài thực hành, dự án học tập của HS phải được xây dựng tiêu chí đánh giá. Cách xây dựng tiêu chí đánh giá theo Công văn số 827/PGD&ĐT-THCS ngày 17/9/2020 của Phòng GDĐT hướng dẫn thực hiện KTĐG theo Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT. Đối với các môn học/HĐGD đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc KTĐG định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học/HĐGD.
- Chủ động tổ chức kiểm tra cuối kỳ, cuối năm có tính thống nhất chung để nắm chất lượng dạy học đến từng lớp, từng trường nhằm có giải pháp để chỉ đạo trong quá trình tổ chức dạy học, chuẩn bị để tham gia kì  khảo sát chất lượng toàn tỉnh đối với HS lớp 9 do Sở tổ chức.
b) Chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện KTĐG trực tuyến theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ GDĐT quy định về quản lí và tổ chức dạy học trực tuyến trong các cơ sở GDPT và CSGD thường xuyên: xây dựng ngân hàng đề; tập huấn sử dụng hệ thống KTĐG trực tuyến theo kế hoạch của Sở, Phòng; xây dựng quy chế trong KTĐG trực tuyến đối với GV và HS và các giải pháp khác về công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện nhà trường nhằm bảo đảm đánh giá đúng năng lực của HS, công bằng, khách quan.
2.5. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng
- Tiếp tục thực hiện Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng HS trong GDPT. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng HS sau THCS và sau THPT, trong đó tập trung: Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng; phát triển đội ngũ GV kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp định hướng phân luồng; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng HS phổ thông.
- Định hướng hiệu quả phân luồng HS theo học các CTGD khác nhau hoặc tham gia vào thị trường lao động tuỳ thuộc năng lực, sở trường, nguyện vọng của HS; Tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong trường THCS; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp của HS trung học. Thực hiện công tác phân luồng  HS sau THCS đảm bảo đúng quy định, quyền  học tập của HS. Công tác hướng nghiệp, phân luồng chú trọng tư vấn, không áp đặt cho HS.
2.6. Chuẩn bị cho các kì thi, cuộc thi
 Chuẩn bị tốt cho việc tham gia các Kì thi, Cuộc thi các cấp theo hướng dẫn của Bộ, Sở, Phòng GDĐT:
+ Dự kiến các cuộc thi, hội thi, giao lưu cấp huyện: HSG 9; KHKT, Tin học trẻ, HKPĐ, Toán tuổi thơ, Olimpic Tiếng Anh, giáo viên dạy giỏi, Tổng phụ trách Đội giỏi.
+ Dự kiến các cuộc thi cấp tỉnh, cấp quốc gia: HSG lớp 9, Tin học trẻ, KHKT, HKPĐ, Toán tuổi thơ, Đại sứ văn hóa đọc, ATGT cho nụ cười ngày mai
3. Phát triển mạng lưới trường, lớp, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở, công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
3.1. Phát triển mạng lưới trường, lớp
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch phát triển đã được UBND huyện Diễn Châu phê duyệt theo Quyết định số 1569/QĐ-UBND ngày 07/6/2021 về phê duyệt kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục năm học 2021-2022 . Thực hiện công tác tuyển sinh đúng quy định, có các giải pháp để duy trì sĩ số HS đảm bảo kế hoạch phát triển. Thực hiện xây dựng kế hoạch phát triển cho năm học 2022-2023 sát với thực tế địa phương và theo các văn bản hướng dẫn của Phòng GDDT.
3.2. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Về công tác chỉ đạo, điều hành, hoàn thiện hồ sơ, kiểm tra công nhận PCGD THCS: Thực hiện theo Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 18/3/2021 về thực hiện nhiệm vụ PCGD-XMC năm 2021 của UBND huyện Diễn Châu và Công văn số 787/PGD&ĐT-CNTT ngày 3/8/2021 của Phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn bổ sung công tác PCGD-XMC năm 2021.
- Kiện toàn BCĐ PCGD  xã.
- Để thực hiện công tác PCGD cần có các giải pháp bồi dưỡng cho GV về trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, về chuẩn nghề nghiệp; Tăng cường huy động các đối tượng diện PCGD THCS đi học; nắm chắc tình hình, nguyên nhân HS bỏ học và có giải pháp khắc phục.
- Củng cố và duy trì kết quả PCGD THCS mức độ 3.
3.3. Đẩy mạnh công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
           Tiếp tục thực hiện có hiệu quả hoạt động tự đánh giá, đánh giá ngoài công nhận trường đạt chuẩn quốc gia (CQG) theo Thông tư số 18/2018/TT-BDGĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT (Thông tư 18/2018/TT-BDGĐT). Yêu cầu các trường triển khai tự đánh giá theo đúng quy trình, đảm bảo việc tự đánh giá thực chất, chú trọng xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng phù hợp với yêu cầu của từng tiêu chí, thực trạng nhà trường. Trong quá trình tự đánh giá cần lưu ý thêm:
- Về CSVC, TBDH: Tham mưu lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia; tranh thủ cao nhất sự hỗ trợ từ chính quyền địa phương và tài trợ từ các tổ chức, cá nhân để tăng cường CSVC, TBDH và các điều kiện khác cho nhà trường nhằm từng bước đảm bảo các tiêu chí, tiêu chuẩn của trường đạt CQG. Việc tăng cường CSVC cần lưu ý đảm bảo tiêu chuẩn theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT và Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT.
- Về đội ngũ: Xây dựng kế hoạch để thực hiện theo Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 28/01/2021 của UBND tỉnh Nghệ An về việc thực hiện nâng trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS năm 2021.     
            - Về hoạt động chuyên môn của nhà trường: Thực hiện tốt việc xây dựng KHGD tổ chuyên môn; Lựa chọn các chuyên đề nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục phù hợp với đặc thù của nhà trường; thực hiện hiệu quả việc đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá theo các Thông tư của Bộ GDĐT; thực hiện thực chất việc đánh giá, rà soát, đánh giá hiệu quả các kế hoạch/giải pháp đã triển khai theo học kỳ/năm học.
            - Về hồ sơ, minh chứng
+ Là các loại hồ sơ của nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn/cá nhân theo quy định tại Điều lệ trường trung học được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020; là những hình ảnh, video clip liên quan đến các hoạt động nhà trường đã triển khai; các biên bản rà soát, đánh giá, sinh hoạt chuyên đề,… thể hiện trong Sổ ghi chép của tổ chuyên môn.
+ Hồ sơ thể hiện cho quá trình và kết quả các hoạt động của nhà trường theo quy định; không tạo thêm, khôi phục, nhân bản hồ sơ.
+ Sắp xếp hồ sơ theo nội dung công việc. Một hồ sơ có một mã hóa và sử dụng cho nhiều chỉ báo khác nhau, được lưu trữ trong 5 năm, đảm bảo khoa học, thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng trong hoạt động của nhà trường.
- Việc đề nghị đánh giá ngoài chỉ thực hiện khi công tác tự đánh giá của nhà trường đã thực hiện đúng quy định.
4. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục trung học
4.1. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trường THCS
            a) Chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
            - Thực hiện quản lý, đánh giá đội ngũ GV, cán bộ quản lí theo chuẩn nghề nghiệp GV; chuẩn hiệu trưởng.
           - Rà soát cơ cấu đội ngũ GV theo môn học/HĐGD để xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng GV bảo đảm số lượng và chất lượng, cân đối về cơ cấu, nhất là GV các môn Tin học, Công nghệ, Âm nhạc, Mĩ thuật đáp ứng yêu cầu triển khai CT GDPT 2018 theo lộ trình; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo hướng dẫn tại Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 28/01/2021 của UBND tỉnh Nghệ An về việc thực hiện nâng trình độ chuẩn đào tạo của GV mầm non, tiểu học, THCS năm 2021 để đáp ứng quy định tại Luật Giáo dục 2019.         
           b) Bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên và cán bộ quản lí
- Tham gia bồi dưỡng GV và CBQL cốt cán đối với các mô-đun theo kế hoạch năm học 2021-2022. Tiếp tục rà soát, bổ sung đội ngũ GV cốt cán các môn học; triển khai bồi dưỡng GV và CBQL đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
- Tăng cường vai trò của CBQL cốt cán và GV cốt cán trong việc ham mưu triển khai tại đơn vị và hỗ trợ đồng nghiệp theo cụm trường được phân công; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để trợ giúp đồng nghiệp, các đơn vị trường học, đồng thời báo cáo về Sở, Phòng GDĐT để có hướng dẫn thêm. Chú trọng việc bồi dưỡng GV của một số môn học để mỗi GV có thể đảm nhiệm dạy học toàn bộ nội dung của môn học mới như môn Khoa học tự nhiên, môn Lịch sử và Địa lí. 
- Cử giáo viên tham gia bồi dưỡng giáo viên dạy CT GDPT năm 2018 theo Kế hoạch của Sở GDĐT.
- Thực hiện bồi dưỡng GV dạy theo Đề án ngoại ngữ 2445; bồi dưỡng GV trường trọng điểm chất lượng cao đáp ứng dạy chương trình tăng cường; bồi dưỡng CBQL, GV chuẩn bị triển khai mô hình trường THCS tiên tiến theo xu thế hội nhập quốc tế.
- Tăng cường bồi dưỡng năng lực sử dụng công nghệ thông tin cho GV và CBQL để đáp ứng xu thế chuyển đổi số trong giai đoạn hiện nay.
- Ghi nhận, khuyến khích CBQL, GV đổi mới, sáng tạo trong dạy học, đặc biệt trong năm học đầu thực hiện CT GDPT 2018 đối với cấp THCS.
4.2. Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, học liệu
a) Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học 
          Bảo đảm các điều kiện về CSVC, TBDH để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học; đầu tư và tận dụng tối đa CSVC của nhà trường để tổ chức dạy học nhiều hơn 06 buổi/tuần, bảo đảm linh hoạt thực hiện CT trong bối cảnh ứng phó với tình hình dịch Covid-19 có diễn biến phức tạp. Các trường kiểm tra, rà soát thực trạng TBDH hiện có để lập kế hoạch chi tiết sửa chữa, thay thế, nâng cấp, mua sắm bổ sung những TBDH cần thiết và đồng bộ nhằm đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học theo CT hiện hành, đồng thời chuẩn bị cho CT GDPT 2018. Việc mua sắm mới phải được đặt trên cơ sở khai thác sử dụng hết công suất của những thiết bị đã được trang bị, phù hợp với điều kiện kinh phí và đủ nhân viên thiết bị, thí nghiệm. Trong quá trình thực hiện cần lưu ý:
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch 305/KH-UBND ngày 23/5/2019 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án đảm bảo CSVC cho CTGD mầm non và GDPT  đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng CSVC hiện có, trên cơ sở đó: Điều chỉnh, bố trí, sắp xếp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng; xác định nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo phòng học, phòng chức năng, thư viện, nhà vệ sinh…để bảo đảm đủ điều kiện thực hiện CT GDPT 2018.
- Đối với TBDH tối thiểu theo danh mục được Bộ GDĐT ban hành: Kiểm tra, rà soát thực trạng TBDH hiện có; căn cứ quy mô trường/lớp, số lượng học sinh để xây dựng kế hoạch sửa chữa, mua sắm bổ sung TBDH bảo đảm đủ số lượng, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí và kịp thời cho năm học; chú trọng công tác kiểm định, nghiệm thu sản phẩm. Sẵn sàng kế hoạch để rà soát, bổ sung khi Bộ GDĐT ban hành Thông tư về danh mục TBDH tối thiểu cấp THCS, kịp thời có phương án mua sắm bổ sung để phục vụ cho năm học 2022-2023. Tổng hợp từ nhu cầu thực tế để tham mưu UBND xã có phương án đầu tư và huy động từ các nguồn lực khác.             
        - Tổ chức phong trào tự làm TBDH để bổ sung, cải tiến, sửa chữa nhằm phát huy hiệu quả sử dụng TBDH đã được trang bị, đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục.
         - Đối với thư viện nhà trường:  rà soát để xây dựng thư viện đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định ( về xuất bản phẩm, thiết bị tối thiểu; xuất bản phẩm, thiết bị bổ sung; hình thức hoạt động, kiểm kê và bổ sung, cập nhật hàng năm); tranh thủ các nguồn lực để xây dựng “thư viện xanh”, “thư viện mở”,…, đặc biệt cải tiến hình thức hoạt động của thư viện nhằm tạo môi trường thuận lợi, hứng thú cho GV, HS trong tìm kiếm, khai thác cập nhật thông tin.
        - Xây dựng môi trường, cảnh quan nhà trường: Rà soát việc quy hoạch, bố trí các khối công trình, thư viện xanh, sân chơi, bãi tập, khuôn viên, khu vườn thực hành, cây xanh, bồn hoa, cây cảnh đảm bảo an toàn, khoa học và thuận lợi trong khai thác sử dụng, đồng thời tạo cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp; huy động các tổ chức đoàn thể trong nhà trường cùng chung tay xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, trang trí lớp học khoa học, thân thiện thông qua việc đảm nhận từng việc làm, công trình cụ thể.
b) Bảo quản, khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Bố trí đủ các phòng chức năng, phòng học bộ môn, hệ thống tủ, giá, kệ để sắp xếp TBDH một cách khoa học, đúng quy định; xây dựng quy chế bảo quản, sử dụng TBDH và tổ chức thực hiện nghiêm túc quy chế trong quá trình sử dụng TBDH, đặc biệt là những thiết bị dễ xảy ra cháy, nổ, độc hại (hóa chất, vật dễ cháy nổ) để bảo đảm an toàn cho GV, HS trong quá trình sử dụng; lập hệ thống sổ sách quản lý, theo dõi việc sử dụng TBDH đã trang bị trong các nhà trường.
- Bố trí sắp xếp nhân sự làm nhân viên thiết bị, thí nghiệm và tạo điều kiện để nhân viên thiết bị, thí nghiệm được đào tạo đúng chuyên ngành và tham gia các lớp tập huấn chuyên môn nghiệp vụ.
- Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch chi tiết, phân công rõ trách nhiệm cho CBQL, GV, NV trong quản lí, đôn đốc, theo dõi, thực hiện, tham mưu, đề xuất; tổ chức khai thác sử dụng và bảo quản TBDH đã được đầu tư trong các CSGD phục vụ cho công tác dạy và học bảo đảm hiệu quả, tránh lãng phí.
             c) Xây dựng, hoàn thiện tài liệu và triển khai thực hiện chương trình giáo dục địa phương
         5. Đổi mới công tác quản lí giáo dục THCS
            5.1. Phát huy tính tự chủ trong xây dựng và thực hiện KHGD nhà trường. KHGD của  trường được xây dựng từ KHGD của tổ chuyên môn, được Hội đồng trường phê duyệt, báo cáo Phòng GDĐT. Các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra của cấp trên dựa trên KHGD của nhà trường.
5.2. Nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị
Nâng cao trách nhiệm của Hiệu trưởng nhà trường trong công tác quản lý, quản trị nhà trường, tập trung các nội dung:
- Tiếp tục rà soát chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 để bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế. Trên cơ sở đó tăng cường công tác truyền thông đến phụ huynh, học sinh, CBQL, GV, NV về chiến lược phát triển nhà trường nói chung và yêu cầu về triển khai CT GDPT 2018 nói riêng trong bối cảnh phòng chống dịch Covid-19.
- Tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trường trên tất cả mọi hoạt động. Thực hiện tốt kỷ cương, dân chủ cơ sở; công khai, minh bạch việc vận động tài trợ, các khoản thu trong nhà trường.
- Đổi mới công tác quản trị nhà trường theo hướng tiếp cận mô hình quản lí đảm bảo chất lượng giáo dục theo Công văn số 878/PGD&ĐT ngày 5/9/2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Diễn Châu về triển khai thực hiện Kế hoạch số 1722/KH-SGD&ĐT ngày 27/8/2021 của Sở GDĐT Nghệ An về thực hiện công tác đảm bảo chất lượng giáo dục trong các trường THCS trên địa bàn huyện. Đẩy mạnh phân cấp rõ trách nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng/nhóm trưởng chuyên môn, và GV ở các nhà trường. Thực hiện cam kết chất lượng giáo dục giữa Hiệu trưởng và GV gắn với điều kiện đảm bảo để thực hiện. Chất lượng giáo dục được cam kết theo chuẩn đầu ra của HS cuối năm học 2021-2022, trong đó tập trung chất lượng đầu ra đối với HS lớp 9. Cơ sở thực hiện cam kết là kết quả học tập, rèn luyện cuối năm học 2020-2021 và phân tích, đề xuất của GV bộ môn.
- Thực hiện đúng quy định, quy trình, điều kiện, tiêu chuẩn về bổ nhiệm cán bộ, tổ trưởng chuyên môn.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ của đơn vị về triển khai các hoạt động chuyên môn: xây dựng KHGD; thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, KTĐG; tổ chức các hoạt động giáo dục; bảo quản, khai thác và sử dụng CSVC, TBDH; thực hiện quy chế chuyên môn; dạy thêm, học thêm; công tác lập và sử dụng các loại hồ sơ trong nhà trường…
          5.3. Tăng cường tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo các nội dung: xây dựng KHGD của môn học/HĐGD; nghiên cứu chương trình môn học trong CT GDPT 2018;  nghiên cứu bài học  gắn với việc xây dựng  và tổ chức thực hiện kế hoạch bài dạy khi dạy học trực tuyến/trực tiếp, giải quyết những vấn đề phát sinh từ thực tiễn khi triển khai thực hiện CT GDPT 2018 (mỗi môn học thực hiện nghiên cứu ít nhất 2 bài học/năm khác với các năm học trước; ưu tiên chương trình lớp 6); phương án/cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; xây dựng các video bài giảng; xây dựng ma trận, đặc tả của đề kiểm tra đối với bài kiểm tra định kỳ, xây dựng tiêu chí đánh giá bài thực hành, dự án học tập của học sinh; thực hiện đánh giá bằng nhận xét đối với các môn học/HĐGD theo quy định,...
 Trong năm học 2021-2022, các tổ/nhóm chuyên môn tiếp tục căn cứ vào Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ GDĐT để sắp xếp các bài học thành xây dựng các chủ đề dạy học đối với các lớp từ lớp 7 đến lớp 9.
Tăng cường tổ chức các hoạt động chuyên môn theo cụm trường/huyện về các nội dung liên quan đến triển khai thực hiện CT GDPT 2018. Các chuyên đề chuyên môn, hoạt động NCBH được tính là các chuyên đề nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục đối với các trường khi thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận trường đạt CQG.
5.4. Tiếp tục thực hiện tinh giản hồ sơ, sổ sách trong nhà trường; đẩy mạnh chuyển đổi số trong quản lí các hoạt động chuyên môn trong các trường THCS, tăng cường quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo.
- Về hồ sơ chuyên môn: Thực hiện đúng, đủ các loại hồ sơ theo quy định theo Điều 21, Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGD ĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Thực hiện tinh giản hồ sơ nhà trường và hồ sơ cá nhân, không tạo áp lực cho CBQL, GV: mỗi chủ thể chỉ có 01 kế hoạch trong đó tích hợp nhiều nội dung hoạt động gắn với chức trách, nhiệm vụ; không tạo thêm các loại hồ sơ không gắn với các hoạt động thực chất của nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và GV.
- Về sổ theo dõi và đánh giá (sổ gọi tên và ghi điểm) điện tử và học bạ điện tử: Tiếp tục thực hiện theo Công văn 1751/SGD&ĐT-GDTrH ngày 23/9/2019 của Sở GDĐT. Yêu cầu 100% các trường THCS triển khai sử dụng sổ theo dõi và đánh giá (sổ gọi tên và ghi điểm) điện tử và học bạ điện tử.
- Về sử dụng giáo án điện tử và các sổ điện tử khác: Sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể sau để các đơn vị thực hiện.
- Về xây dựng kho học liệu điện tử: Các đơn vị cần phát huy đội ngũ giáo viên cốt cán để đầu tư xây dựng các video bài giảng, bài giảng điện tử và các nguồn tài nguyên điện tử khác phục vụ cho hoạt động dạy học.
-  Sử dụng các phần mềm trong quản lý nhà trường, quản lý PCGD: các đơn vị thực hiện việc nhập số liệu vào các hệ thống phần mềm quản lý, thống kê dữ liệu chung theo hướng dẫn của Bộ, Sở, Phòng đảm bảo kịp thời và chính xác; tăng cường tổ chức các hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng CBQL, GV bằng hình thức trực tuyến:
+ Triển khai báo cáo trên hệ thống cơ sở dữ liệu ngành đảm bảo dữ liệu đầy đủ, chính xác và đúng thời hạn theo yêu cầu của Phòng GDĐT. Nội dung báo cáo, kỳ báo cáo, thời hạn báo cáo dữ liệu trên hệ thống cơ sở dữ liệu ngành được thực hiện theo quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục và khi có yêu cầu của Phòng GDĐT.
- Tăng cường quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong mỗi cơ sở giáo dục và trên địa bàn huyện đảm bảo đúng hướng dẫn và quy định của pháp luật.
           5.5. Tăng cường kiểm tra, tư vấn, hướng dẫn công tác quản lý hoạt động dạy học, kiểm định chất lượng giáo dục của các nhà trường.
5.6. Chủ động cung cấp thông tin cho các các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương về tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách đổi mới đối với GD THCS; tình hình và kết quả triển khai thực hiện CT, SGK mới đối với GD THCS, đặc biệt là triển khai chương trình lớp 6 để được chia sẻ, đồng thuận, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
5.7. Khuyến khích đội ngũ GV, CBQL chủ động viết và đưa tin, bài về các kết quả hoạt động của ngành; các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để khích lệ các CBQL, GV, các em HS, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
6. Công tác thi đua, khen thưởng
6.1. Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ sở GDTrH, CBQL, GV, NV theo quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BGDĐT ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng Ngành giáo dục. Phổ biến kịp thời các văn bản hướng dẫn thi đua, khen thưởng đến toàn thể CBQL, GV, NV.
6.2. Bám sát các tiêu chí thi đua tại Công văn số 5350/BGDĐT-TĐKT ngày 25/11/2019 của Bộ GDĐT và các văn bản hướng dẫn chuyên môn, công tác thi đua năm học 2021-2022 để cụ thể thành tiêu chí đánh giá cho đơn vị, bảo đảm công bằng, minh bạch, gắn với hiệu quả công việc. Tiêu chí đánh giá cần gắn với minh chứng là kết quả, sản phẩm cụ thể đạt được. Trong năm học 2021-2022, Phòng sẽ đánh giá đối với các đơn vị theo các tiêu chí: sản phẩm của các hoạt động đổi mới về công tác quản lí, hoạt động dạy học (số video bài giảng đã xây dựng; số bài học nghiên cứu, chủ đề dạy học, số bài học STEM, số chủ đề/bài giảng theo dự án học tập, số chủ đề dạy học gắn với thực tiễn theo hình thức, số ma trận đề kiểm tra và bảng đặc tả câu hỏi đã được xây dựng khác đã xây dựng và thực hiện,…); sự tăng trưởng về chất lượng giáo dục so với năm học 2020-2021 thông qua kết quả thi tuyển sinh vào lớp 10, kết quả Cuộc thi KHKT các cấp,…; kết quả thực hiện các nhiệm vụ khác như xây dựng trường đạt CQG, công tác PCGD THCS…
6.3. Thực hiện tốt việc khen thưởng, kỉ luật vì sự tiến bộ của HS; về gương người tốt, việc tốt, bảo đảm thực hiện đúng quy định, công bằng, minh bạch, kịp thời, tạo động lực phấn đấu cho HS; tăng cường các biện pháp giáo dục kỉ luật tích cực để rèn luyện ý thức kỉ luật, trách nhiệm của HS đối với bản thân, thầy, cô, bạn bè, gia đình và cộng đồng.
6.4. Chế độ thông tin báo cáo         
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (cuối học kỳ 1 và cuối năm học), báo cáo đột xuất, các lĩnh vực về Phòng đầy đủ, kịp thời.
       7. Công tác lao động và xây dựng, mua sắm CSVC
- Có kế hoạch tổ chức cho học sinh lao động cải tạo cảnh quan của trường. Vệ sinh trồng và tô đẹp bồn hoa, cây cảnh, cây bóng mát trong nhà trường.
- Có kế hoạch trồng cây trong sân trường, xung quanh trường để trong vài năm tới có môi trường xanh, sạch, đẹp hơn.
- Nội dung xây dựng, mua sắm CSVC năm học 2021-2022:
7.1. Nội dung vận động tài trợ:
      TT Nội dung chi Số tiền dự kiến huy động Dự toán Số tiền chi Ghi chú
A Dự kiến số tiền huy động 195.000.000 195.000.000  
B Dự toán số tiền chi 195.000.000 195.000.000  
 1 Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, thay thế một số hạng mục:  Bổ sung CSVC cho các phòng học, sửa nhà vệ sinh học sinh; Hệ thống  điện, bóng đèn, sửa nhà xe học sinh, sửa bàn ghế học sinh. 84.000.000 84.000.000  
2 Mua sắm bổ sung Đồ dùng thiết bị dạy học, mua bàn ghế, rèm cửa phòng học, khẩu hiệu, pa no… 92.400.000 92.400.000  
3 Sửa chữa, bảo trì, mua bổ sung máy tính 18.600.000 18.600.000  
  Tổng cộng:  195.000.000 ((Bằng chữ: Một trăm chín mươi lăm triệu đồng chẵn)
 
- Số tiền dự kiến cần vận động tài trợ năm học 2021-2022 :  195.000.00000 đ ((Bằng chữ: Một trăm chín mươi lăm triệu đồng chẵn)
     7.2. Tăng cường cơ sở vật chất từ các nguồn khác
TT Nguồn Nội dung chi Số tiền (đồng)
1 Tiền học phí và học thêm nâng cấp mua sắm CSVC phục vụ dạy và học Mua sắm thiết bị phục vụ dạy học 40.000.000
2 Tiền gửi xe Nâng cấp nhà xe học sinh 25.000.000
                                               Tổng cộng: 65.000.000
 
     8. Công tác thư viện – thiết bị
- Cán bộ thiết bị, thư viện phải có kế hoạch bảo quản sử dụng tốt đồ dùng dạy học, thường xuyên trực và cho giáo viên mượn trả đồ dùng dạy học trong ngày, tránh để hư hỏng hoặc mất mát.
- Tham mưu cho lãnh đạo mua đủ tài liệu tham khảo, sách nâng cao cho giáo viên và học sinh giỏi mượn. Mua đủ sách giáo khoa, thiết kế bài giảng, sách tham khảo cho giáo viên giảng dạy các bộ môn.
- Cán bộ thư viện, Thiết bị, văn phòng, y tế học đường phải nâng cao tinh thần trách nhiệm tiếp tục học tập để đáp ứng yêu cầu thư viện, thiết bị, văn phòng mới hiện nay. Thường xuyên kiểm tra, sắp xếp, bảo vệ và giữ an toàn các hồ sơ tài liệu giảng dạy, đồ dùng thiết bị tài sản của trường một cách an toàn .
     9. Công tác tài chính, kế toán
- Thực hiện công tác thu, chi tài chính đúng quy định.
- Các khoản thu bộ phận tài vụ phải thực hiện.
- Hồ sơ sổ sách về tài chính phải rõ ràng, khoa học, chu đáo, trong ghi chép sổ sách và các chứng từ thu, chi ngân sách nhà trường phải đảm bảo tính hợp pháp và hợp lệ theo quy định hiện hành.
- Chế độ tiền lương: cấp phát đúng, kịp thời, phụ cấp và các chế độ cho người lao động
         - Những sai phạm về công tác tài chính, về vấn đề hồ sơ sổ sách đều phải chịu trách nhiệm trước nhà trường và pháp luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra tài chính theo kế hoạch, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
    10. Các hoạt động khác
- Phối hợp với hội Phụ huynh làm tốt cầu nối gia đình, nhà trường và xã hội.
- Vận động học sinh và giáo viên tham gia bảo hiểm y tế và bảo hiểm thân thể học sinh, giáo viên.
- Thực hiện tốt các phong trào, hoạt động  nhân đạo từ thiện, nhận đạo trong năm.
          
   III. CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
1.Tổ Khoa học tự nhiên  .
                 +  Chỉ tiêu : - 01 GVG cấp tỉnh, 03 SKKN cấp huyện ; 3 CSTĐ cơ sở ; 01 GV được  tặng bằng khen của tỉnh ; 5 GV HTXSNV ; 10 GV HTTNV : 8GV đạt LĐTT.
  •  Kết quả xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp : 100% loại tốt
  •  Về học sinh :    Có 8 em đạt HSG cấp huyện văn hóa lớp 9
       +  Nhiệm vụ và giải pháp:
 + Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục.
            + Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
             + Xây dựng kế hoạch, nội dung sinh hoạt chuyên môn theo hướng dẫn của Nhà trường, duy trì lịch sinh hoạt tổ định kỳ ít nhất hai tuần một lần. Thực hiện tốt các chuyên đề,chủ đề và NCBH theo quy định
              + Tiếp tục đổi mới PP dạy học  theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh còn hạn chế
       2. Tổ Khoa học xã hội
          + Chỉ tiêu:
          - 3 GVG cấp Huyện,3 SKKN cấp huyện, 1 GVCNG cấp huyện                                    3 CSTĐ cơ sở,  huyện khen. 5 GV HTXSNV, 12 LĐTT. Kết quả xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp : 100% loại tốt. Hướng dẫn 1 sản phẩm  sáng tạo KHKT giải nhì
     - Học sinh : 12 HSG huyện
+  Nhiệm vụ và giải pháp:
 - Các thành viên trong tổ có lập trường, tư tưởng vững vàng; chấp hành nghiêm túc các nội quy, quy chế của ngành, của trường. Các thành viên trong tổ có tinh thần học hỏi và tự học hỏi cao                                                                       .
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn của nghành; soạn giảng nghiêm túc, đúng chương trình thời khóa                         ..
- Thường xuyên sử dụng có hiệu quả bộ đồ dùng, thiết bị dạy học do Bộ giáo dục - Đào tạo cấp.
       -  Tham gia học tập các chuyên đề, các modun nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, kết quả 100% đạt loại khá , giỏi
      -  Sinh hoạt tổ , nhóm chuyên môn đủ 2 lần / tháng theo quy định Thực hiện tốt các chuyên đề,chủ đề và NCBH theo quy định
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Hiệu trưởng
      Là người đứng đầu có vai trò quyết định trong việc chỉ đạo toàn bộ các hoạt động của nhà trường khi đã được thống nhất trong BGH, chủ trì đề ra kế hoạch, phân công, phân cấp trách nhiệm cho các thành viên và kiểm tra giúp đỡ họ thực hiện tốt phần công việc của mình (đặc biệt là khâu dạy và học). Hiệu trưởng trực tiếp phụ trách công tác chính trị tư tưởng, tổ chức, hoạt động tập thể, tuyển sinh,  công tác thu chi tài chính, cơ sở vật chất, thi đua khen thưởng, kiểm tra nội bộ… trong nhà trường.
2. Phó hiệu trưởng:
          - Phụ trách chính công tác chuyên môn nhà trường
          - Nắm vững các vấn đề chuyên môn cấp học do cấp trên qui định và hướng dẫn tổ chức thực hiện những qui định đó (đi sâu chương trình SGK, sách hướng dẫn, phương pháp giảng dạy bộ môn...): đề xuất với Hiệu trưởng các vấn đề hoạt động dạy và học để hiệu trưởng và BGH thống nhất quyết định.
          - Tổ chức chỉ đạo đồng bộ các hoạt động của các tổ chuyên môn: tổ chức hội giảng, sinh hoạt chuyên đề, chuyên môn, dự giờ, thăm lớp, kiểm tra hồ sơ chuyên môn của giáo viên, khảo sát, thi cử, đánh giá chất lượng dạy và học... rút kinh nghiệm, bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên.
          - Phụ trách các hoạt động dạy và học của giáo viên và học sinh: Nề nếp dạy và học của GV, học sinh, vệ sinh môi trường, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất nhà trường…., theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
  1. Tổ chuyên môn.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình (đối với tổ chuyên môn); theo kế hoạch công tác (đối với tổ văn phòng) và các quy định của cơ quan quản lý cấp trên.
          - Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (đối với tổ chuyên môn), tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ của thành viên trong tổ (đối với cả tổ chuyên môn và tổ văn phòng) theo kế hoạch của nhà trường.
          - Thực hiện chế độ giao ban, báo cáo theo lịch của BGH.
          - Quản lý trực tiếp ngày công, phân công dạy thay (trực thay) cho các thành viên trong tổ và các nhiệm vụ khác khi được BGH phân công.
          - Đề xuất khen thưởng hoặc kỷ luật đối với tổ viên.
Kính thưa  quý vị đại biểu, thưa các thầy giáo cô giáo.
           Trên đây là toàn bộ báo cáo tổng kết năm học 2020 - 2021 và dự thảo nhiệm vụ năm học 2021 – 2022, Với sự chăm lo phong trào giáo dục của cấp ủy Đảng, sự quan tâm, chỉ đạo của Phòng GD Diễn Châu, nhân dân xã nhà; sự phối hợp của các tổ chức ,đoàn thể trong nhà trường; sự phấn đấu của cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh, nhà trường phấn đấu giữ vũng danh hiệu trường đạt chuẩn Quốc gia , đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,bồi dưỡng nhân tài cho quê hương, đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
           Cuối cùng thay mặt lãnh đạo nhà trường xin kính chúc quý vị đại biểu mạnh khỏe, thường xuyên quan tâm đến sự phát triển của nhà trường, chúc các đồng chí cán bộ giáo viên, nhân viên gặt hái nhiều thành công trong sự nghiệp giáo dục, đồng tâm hợp sức, đoàn kết hoàn thành nhiệm vụ năm học  2021 – 2022, chúc hội nghị thành công tốt đẹp. Xin chân thành cảm ơn!     
 
Nơi nhận:                                                                                       HIỆU TRƯỞNG
  • Phòng GD&ĐT Diễn Châu
  • Đảng ủy xã Diễn Phú, Diễn Lợi
  • Công đoàn, tổ chuyên môn
 -   Lưu văn phòng                                                                                  Võ Trường Sơn
 

Nguồn tin: BGH

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây